Hướng dẫn cách phân biệt cấp sổ đỏ quyền sử dụng đất lần đầu và cấp sổ đỏ mới khi sang tên

Hướng dẫn cách phân biệt cấp sổ đỏ quyền sử dụng đất lần đầu và cấp sổ đỏ mới khi sang tên

PHÂN BIỆT CẤP SỔ ĐỎ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU VÀ CẤP SỔ ĐỎ MỚI KHI SANG TÊN

I. TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP

– CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU: Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có đủ điều kiện và có đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– CẤP SỔ ĐỎ MỚI KHI SANG TÊN: Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi hoặc có nhu cầu cấp sổ đỏ mới.

II. TÌNH TRẠNG SỔ ĐƯỢC CẤP

– CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU: Chưa có giấy chứng nhận.

– CẤP SỔ ĐỎ MỚI KHI SANG TÊN: Đã có giấy chứng nhận.

Cấp sổ đỏ quyền sử dụng đất lần đầu và được cấp sổ đỏ mới khi sang tên là hai trường hợp riêng biệt.

III. TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

– CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU: Phải nộp tiền sử dụng đất (trừ các trường hợp được miễn hoặc không phải nộp); không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

– CẤP SỔ ĐỎ MỚI KHI SANG TÊN: Không phải nộp tiền sử dụng đất; nộp thuế thu nhập cá nhân (trừ trường hợp được miễn).

IV. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, HỒ SƠ CẤP SỔ ĐỎ

HỒ SƠ CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU:

Căn cứ Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp sổ đỏ lần đầu của hộ gia đình, cá nhân gồm có:

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK.
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất.
  • Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Hướng dẫn cấp sổ đỏ lần đầu (Ảnh minh hoạ)

HỒ SƠ CẤP SỔ ĐỎ MỚI KHI SANG TÊN:

  • Đơn đăng ký biến động theo mẫu số 09/ĐK.
  • Hợp đồng chuyển nhượng, cho tặng.
  • Bản gốc sổ đỏ đã cấp.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN.
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
  • Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01.

Nếu bên chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập cá nhân thì hồ sơ đăng ký biến động không cần tờ khai thuế thu nhập cá nhân

V. THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC

– CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

– CẤP SỔ MỚI KHI SANG TÊN: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Nguồn: MINH HUY (T/H) – laodong.vn

Tin Liên Quan

Gọi điện SMS Chỉ Đường